Hàm tài chính FV
Hàm FV giúp tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định.
Công thức: =FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])
Trong đó:
Rate: Lãi suất theo kỳ hạn.
Nper: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim.
Pmt: Khoản thanh toán cho mỗi kỳ và không đổi
trong suốt vòng đời của niên kim.
Bạn có thể bỏ qua pmt và gõ 0. Khi đó bạn phải nhập giá trị Pv phía sau.
Pv: Giá trị hiện tại, hoặc số tiền trả một lần hiện tại đáng giá ngang với một chuỗi các khoản thanh toán tương lai.
Type: Hình thức tính lãi
Bạn nhập 0 để tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) hoặc 1 để tính lãi vào đầu
mỗi kỳ tiếp theo.
Ví dụ: Bạn có 2 lựa chọn nhận
tiền:
– Một là bỏ ra 300 triệu ở thời điểm hiện tại và sau 5 năm nhận được 500 triệu.
– Hai là mua trái phiếu kỳ hạn 5 năm với số tiền 300 triệu, lãi suất 12%/năm.
Bạn nên chọn phương án nào?
Chúng ta sẽ nhập =FV(12%;5;;-300;0) kết quả là 528,7 triệu. Như vậy rõ ràng
phương án 2 sinh lời nhiều hơn phương án 1. Lưu ý, trong công thức, bạn nhập pv
là -300 vì đây là số tiền bạn bỏ ra để đầu tư ở hiện tại
Hàm tài chính PV
Hàm PV giúp tính toán giá trị hiện tại của một khoản cho vay hoặc khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định.
Công thức: =PV(rate,nper,pmt,[fv],[type])
Trong đó:
Rate: Lãi suất theo kỳ hạn.
Nper: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim.
Pmt: Khoản thanh toán cho mỗi kỳ và không đổi trong suốt vòng đời của niên kim.
Bạn có thể bỏ qua pmt và gõ 0. Khi đó bạn phải nhập giá trị Fv phía sau.
Fv: Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng. Mục này là tùy chọn, nếu không có bạn có thể chọn 0 và bỏ qua.
Type: Hình thức tính lãi
Bạn nhập 0 để tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) hoặc 1 để tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo.
Ví dụ: bạn muốn nhận số tiền 100 triệu sau 3 năm tới bằng cách gửi ngân hàng với lãi suất 10%/năm thì bạn cần bỏ ra bao nhiêu tiền ở hiện tại?
Bạn sẽ cần nhập: =PV(10%;3;0;100;0) thì kết quả nhận được là bạn cần bỏ ra khoảng 75,13 triệu. Kết quả mang giá trị âm hàm ý số tiền bạn phải bỏ ra để tiết kiệm.
Hàm tài chính NPV
Hàm NPV giúp tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.
Công thức: =NPV(rate,value1,[value2],…)
Trong đó:
Rate: Lãi suất chiết khấu trong cả một kỳ
Value1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. Value1, value2 v.v. phải có khoảng cách thời gian bằng nhau và xảy ra vào cuối mỗi kỳ.
Ví dụ: Bạn có số vốn 500 triệu và dự định đầu tư vào dự án dự với doanh thu trong 3 năm lần lượt là 100; 200; 300 triệu. Bạn có nên đầu tư vào dự án này không?
Ta nhập: =NPV(6%;100;200;300) và nhận được kết quả là 524,22 triệu. Vậy ta nên đầu tư vì số tiền này lớn hơn 500 triệu.

Hàm tài chính IRR
Hàm NPV giúp tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.
Công thức: =IRR(value1,[guess])
Trong đó: